Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6

Hiện nay có rất nhiều đầu sách hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6 muốn rèn luyện trình độ tiếng Anh của mình, cùng tham khảo các cuốn sách dưới đây nhé!

Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tư�ng thuật dạng bị động:

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ được gạch chân dưới đây.

2. She is very smart and always gets good grades.

3. They are glad to play football in the park.

4. My little kid loves to play with toys.

5. The movie will start at 7 p.m.

6. We should help our grandparents with household chores.

7. He likes to watch TV in the evening.

8. The beautiful flowers are blooming in the garden.

9. The hotel room is very tiny.

10. She always tidy her room on weekends.

Cấu trúc viết lại câu 21

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

As soon as I go home, he showed up.

↔ Hardly had I gone home when he showed up.

↔ No sooner had I gone home than he showed up.

(Ngay sau khi tôi v� nhà thì anh ta xuất hiện)

Cấu trúc viết lại câu 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

Excercise 4: Choose the best answer to complete the sentence.

XEM THÊM: Bài Tập Thì Tương Lai Tiếp Diễn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Bài 6: Điền some/any vào các chỗ trống dưới đây

At the grocery store, Emma needed to buy (1) ______ vegetables and (2) ______ bread for dinner. She already had (3) ______ cheese at home, so she didn't need to buy (4) ______ cheese. Emma also wanted to get (5)______ apples, but there weren't (6) ______apples left in the store. She asked the shopkeeper if there were (7) ______apples in the back, but the shopkeeper said there weren't (8) ______ apples available. Emma left the store with (9)  ______vegetables and (10) ______ bread.

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Trên đây, NativeX vừa giới thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cũng như bài tập viết lại câu tiếng Anh. Hi v�ng những kiến thức này sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình h�c tiếng Anh. Chúc các bạn h�c tập tốt và thành công.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Đã có lỗi xảy ra trong quá trình xem video bài giảng. Vui lòng thử lại sau 17h00phút

Lớp 6 là giai đoạn các em học sinh được xây dựng nền tảng kiến thức Tiếng Anh quan trọng. Việc làm nhiều bài tập ôn luyện là điều cần thiết để học tập hiệu quả cũng như đạt điểm cao trong kì thi.

Vì vậy, bài viết này của IELTS LangGo tổng hợp các bài tập tiếng Anh lớp 6 đa dạng, bám sát bài thi nhằm giúp học sinh nhớ lâu, hiểu sâu hơn các kiến thức đó.

Cấu trúc viết lại câu 7

Viết lại câu đi�u kiện tương đương trong tiếng Anh

↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

↔ If I had money, I could go out

Cấu trúc viết lại câu 16

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V  + [th�i gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.

↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.

(Cô ấy h�c tiếng Anh từ bốn năm trước)

Cấu trúc viết lại câu 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.

(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.

↔ His cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

Bài tập từ vựng Tiếng Anh lớp 6

Trong chương trình Tiếng Anh lớp 6, các em sẽ được học các chủ đề từ vựng vô cùng thú vị dưới đây:

Unit 5: Natural Wonders of Vietnam

Unit 10: Our Houses in The Future

Các bài tập sau sẽ giúp các em ôn lại và ghi nhớ từ vựng lâu hơn:

Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

Tài liệu bổ sung về bài tập Tiếng Anh lớp 6

Ngoài những bài tập trên, các em có thể tham khảo thêm những nguồn tài liệu bổ sung khác về bài tập Tiếng Anh 6 để luyện tập và trau dồi kiến thức.

Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather

S +  prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Bài 1: Vận dụng kiến thức về thì hiện tại đơn, hãy chọn đáp án đúng.

1. My brother _____to school every day.

3. Do you _____ your homework every evening?

4. We _____ football on Sundays.

6. They _____ to the cinema once a week.

7. I _____ breakfast at 7 o'clock every morning.

8. What time _____ your lessons start?

10. The birds _____ in the trees.

Cấu trúc viết lại câu 2

Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.

↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục h�c cho xong bài)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy h�c hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about timeÂ

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(�ã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

Nguồn bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Bạn có thể tham khảo các workbook hoặc download các file bài tập ngữ pháp tiếng Anh trên mạng để tự thực hành.

Cấu trúc viết lại câu 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

(Quả là một ngư�i con gái xinh đẹp)