Tóm lại, điều kiện sức khỏe để thi bằng lái xe nói chung và bằng lái xe hạng B1, B2 nói riêng thì không quá khắt khe. Đa phần người Việt Nam với tình trạng sức khỏe bình thường, bạn không nên quá lo lắng khi đi khám. Các trung tâm học lái xe, thi bằng lái xe thường cung cấp gói dịch vụ đầy đủ, bao gồm khám sức khỏe tại cơ sở liên kết giúp bạn tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian.

Quy trình khám sức khỏe thi bằng lái xe ô tô

Người có nhu cầu đăng ký khám sức khỏe lái đến khám trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh đủ điều kiện. Các cơ sở này thông thường là các bệnh viện cấp Quận/Huyện trở lên và nộp giấy khám sức khỏe theo mẫu.

Theo danh mục khám sức khỏe tại mẫu giấy khám sức khỏe, cơ sở y tế sẽ lần lượt kiểm tra sức khỏe đối với từng danh mục. Cụ thể các nội dung khám sức khỏe bao gồm:

Ở mỗi khoa khám bệnh theo từng nội dung nêu trên, cơ sở y tế sẽ đánh dấu và xác nhận vào biểu mẫu giấy khám sức khỏe theo quy định. Và cuối cùng kết luận sức khỏe có đủ để đăng ký học lái xe ô tô hay không trước khi trả giấy khám sức khỏe cho người đăng ký khám sức khỏe học lái xe.

3. Khám sức khoẻ trong hồ sơ xin việc/ Đăng ký thi lái xe ở đâu?

Tại các cơ sở được phép khám sức khỏe học lái xe theo quy định. Cụ thể ở đây là các bệnh viện từ cấp Quận/Huyện trở lên.

Để tránh nhầm lẫn và mất thời gian cũng như công sức, các bạn nên yêu cầu sự tư vấn của các trung tâm đào tạo lái xe ô tô để có các bước khám sức khỏe đúng nơi. Cũng như làm hồ sơ theo đúng mẫu theo quy định.

Phòng khám đa khoa Y Cao Hoa Hồng là cơ sở y tế được Sở Y tế Hà Nam cấp phép hoạt động dịch vụ Cấp giấy khám sức khoẻ trong hồ sơ xin việc làm, đăng ký thi lái xe hạng các hạng bằng. Với phương châm Uy tín - Chất lượng - Nhanh gọn, Phòng khám thực hiện đầy đủ các mục khám bệnh với thời gian khám nhanh chóng, loại bỏ các thủ tục phức tạp, đem đến sự tiện lợi nhất cho nhân dân.

Khám sức khỏe xin giấy phép lao động cần khám những gì?

Theo quy định của thông tư 14/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về Hướng dẫn khám sức khỏe thì trong các trường hợp khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài như: khám sức khỏe để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài ở Việt Nam hoặc người Việt Nam khám sức khỏe xin giấy phép lao động, học tập, định cư ở nước ngoài thì ngoài những nội dung khám sức khỏe tổng quát theo quy định như:

Nội dung khám sức khỏe cần phải thực hiện thêm các kỹ thuật cận lâm sàng gồm:

2. Khám sức khỏe lái xe B2 hoặc C là thủ tục bắt buộc khi đăng ký học lái xe ô tô và thi sát hạch cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam. Vì đây là thủ tục bắt buộc nên thường học viên khi đăng ký học lái xe ô tô thường mặc cho trung tâm đào tạo chỉ định hoặc thậm chí khám sức khỏe hộ. Điều này không những vi phạm quy định về học và thi bằng lái xe ô tô, mà còn khiến nhiều người học lái xe tiền mất tật mang. Vậy cụ thể quy trình khám sức khỏe thi bằng lái xe ô tô như thế nào, mẫu giấy khám sức khỏe lái xe mới nhất ra sao, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết sau.

Giầy khám sức khỏe cho người lái xe ô tô như thế nào là đúng?

Chi phí khám sức khỏe bằng lái xe B1, B2 bao nhiêu?

Chi phí khám sức khỏe lái xe tại các cơ sở y tế không quá chênh lệch, dao động vào khoảng 300.000 – 400.000 đồng mỗi lần khám. Khi đăng ký khám, bạn sẽ được cung cấp thông tin về gói khám cũng như chi phí đã được thông báo theo quy định.

Phòng khám đa khoa GOLDEN HEALTHCARE là một trong những cơ sở y tế uy tín tại quận Tân Bình, nơi cung cấp dịch vụ khám sức khỏe lái xe uy tín và đã đăng ký liên thông với Sở Giao Thông Vận Tải đảm bảo kết quả khám của khách hàng được đưa lên Cổng theo đúng qui định.

Nếu bạn cần thêm thông tin vui lòng liên hệ đặt lịch khám với GOLDEN HEALTHCARE qua Hotline 0369031818 (tiếp tân) hoặc 0902.019.141 (Ms Dương Thị Mỹ Hiền) để báo giá gói khám sức khỏe định kỳ cho lái xe.

Khám sức khỏe lái xe có những qui định gì?

Đây là thủ tục bắt buộc đảm bảo bạn đủ sức khỏe lái xe an toàn theo qui định của Pháp luật Việt Nam và được nêu chi tiết trong thông tư liên tịch số 24/2025/TTLT-BYT-BGTVT. Trước khi bạn thi bằng lái xe các hạng thì phải đến cơ sơ y tế được cấp phép để thực hiện khám sức khỏe này.

Bạn đến cơ sở y tế được cấp phép đăng ký khám và khám theo mẫu khám được qui định. Những danh mục khám sức khỏe lái xe theo qui định như sau:

Khám mắt + đo mù màu + đo thị lực + đo thị trường

Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở

Xét nghiệm các chất ma túy:– Morphin/Heroin– Amphetamin– Methamphetamin– Marijuana (cần sa)

Sau khi hoàn tất các danh mục khám, cơ sở y tế sẽ kết luận tình trạng sức khỏe của bạn vào mẫu khám, cuối cùng kết luận bạn đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng B1, B2,..

Một số trường hợp không đủ điều kiện sức khỏe lái xe được qui định theo phụ lục số 1 ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT

BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE

(Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng)

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1)

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1)

(DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE)

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng.

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.

– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

– Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

– Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA).

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

– Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

– Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Ngoài điều kiện đủ sức khỏe khi đăng ký thi bằng lái xe thì bạn cần các điều kiện khác nữa như sau: