Tạm Trú Tạm Vắng Tiếng Trung Là Gì
Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?. Đây là một câu hỏi thường được đặt ra khi người nước ngoài quan tâm đến việc xin thẻ tạm trú. Trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển của kinh tế và du lịch giữa các quốc gia trên thế giới với Việt Nam, việc xin thẻ tạm trú trở nên ngày càng quan trọng và phổ biến với công dân nước ngoài. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài, Visatop chúng tôi sẽ mở rộng vấn đề này trong bài viết sau đây.
Những thông tin có trên thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú dành cho công dân nước ngoài bao gồm những thông tin sau:
Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài có thể lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong khoảng thời gian nhất định
Một số dịch thuật tiếng Anh liên quan đến thẻ tạm trú
Ngoài thuật ngữ tiếng anh của thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì còn có một số thuật ngữ liên quan đến thẻ tạm trú được dùng phổ biến như:
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài được chia thành những loại phổ biến như sau:
Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gồm có:
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (NA8)
+ Công văn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA6)
+ Giấy xác nhận đăng kí tạm trú/ Sổ đăng kí tạm trú của người nước ngoài
+ Ngoài ra cần chuẩn bị thêm những giấy tờ như Giấy phép lao động, sổ hộ khẩu, giấy đăng kí kết hôn, giấy tờ pháp lí của doanh nghiệp tùy theo từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Đương đơn nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lí xuất nhập cảnh
+ Miền Bắc: 4-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ Miền Nam: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
+ Miền Trung: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Thời gian nộp từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hằng tuần (trừ lễ, Tết)
Bước 3: Nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú
Sau 5 đến 7 ngày làm việc, đương đơn sẽ nhận được kết quả và nộp lệ phí
Trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần
Dịch vụ xin làm thẻ tạm trú uy tín
Visatop là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, giấy tờ hay visa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, đặc biệt là dịch vụ xin làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. được vô vàn khách hàng lựa chọn tin yêu trong nhiều năm qua. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, Visatop cam kết giúp quý khách nhập cảnh và thuận tiện lưu trú tại Việt Nam với những thủ tục nhanh chóng và tối ưu nhất
Visatop luôn đảm bảo đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu để đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Đơn vị chúng tôi cung cấp nhiều gói dịch vụ khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ xin làm thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài của Visatop chúng tôi, quý khách hàng sẽ được tận hưởng rất nhiều lợi ích, như:
– Tiết kiệm thời gian và công sức bởi vì các chuyên viên tư vấn của Visatop sẽ đảm bảo quá trình xin thủ tục được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
– Được giải quyết toàn bộ các rắc rối và khó khăn trong quá trình xin thủ tục, giúp cho khách hàng có thể tập trung sắp xếp công việc chính và kế hoạch của mình.
– Nhận được lợi ích về mặt chi phí, vì công ty sẽ cung cấp các giải pháp tối ưu và hạn chế chi phí, giúp khách hàng có thể tiết kiệm được nhiều tiền bạc trong quá trình xin visa cho người nước ngoài
Mong rằng qua bài viết mà Visatop đã cung cấp trên đây đã giúp bạn nắm rõ được các thông tin về Thẻ tạm trú tiếng anh là gì? Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ ti Visatop hoặc cần tư vấn thêm bất cứ thông tin nào thì hãy liên hệ ngay với Visatop qua hotline 0907.874.240 - 028.7777.7979 hoặc 08.666.777.35 để được tư vấn và hỗ trợ ngay lập tức! Trân trọng!
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020, tạm trú là việc công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú. Khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú năm 2020 quy định, tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
- Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định trên. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các trường hợp xóa đăng ký tạm trú
Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Các trường hợp phải khai báo tạm vắng
(1) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
(2) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
(3) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(4) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định trên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.
- Trước khi đi khỏi nơi cư trú, người quy định tại mục (1) và (2) phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú; khi đến khai báo tạm vắng phải nộp đề nghị khai báo tạm vắng và văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra nội dung khai báo. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị khai báo tạm vắng, cơ quan đăng ký cư trú cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân; trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Người quy định tại mục (3) và (4) có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trường hợp người quy định tại mục (4) là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
- Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin khai báo tạm vắng của công dân vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người khai báo về việc đã cập nhật thông tin khai báo tạm vắng khi có yêu cầu.
3. Mức phạt về tạm trú, tạm vắng
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
Cùng học thêm một số từ vựng tiếng anh liên quan đến nơi cư trú (residence) nha!
- apply for residence: xin cư trú
- seek residence: tìm kiếm nơi cư trú
- legal residence: cư trú hợp pháp
- length of residence: thời gian cư trú
- proof of residence: bằng chứng cư trú
- official residence: nơi ở chính thức